QUYỀN NĂNG CAO CẢ CỦA ĐỨC CHÚA TRỜI Ở VIỆT NAM (Ê-phê 1:4-5)

Hiện “nay” kỳ lạ trong sứ mạng Cơ Đốc giáo (1 of 5)

Hãy suy nghĩ về điều nầy. Đức Chúa Trời của cả cõi vũ trụ đã bày tỏ sự mặc khải đặc biệt và công tác cứu rỗi của Ngài cho một dân tộc rất ít người, dân tộc Y-sơ-ra-ên, trong vòng 2000 năm – từ khi Áp-ram được kêu gọi trong Sáng thế ký 12 cho đến khi Đấng Christ đến. Trong suốt khoảng thời gian đó, “Ngài để cho mọi dân theo đường riêng mình” (Công vụ 14:16).

Sau khi Con của Ngài bước vào thế gian, mọi sự đó đều thay đổi

Khi Chúa Jêsus đang sắp sửa về trời, Ngài phán rằng: “người ta sẽ nhân [danh Ngài] mà rao giảng cho dân các nước sự ăn năn để được tha tội” (Lu-ca 24:47). “Vậy, hãy đi dạy dỗ muôn dân” (Ma-thi-ơ 28:19). Đây là thời điểm mấu chốt thay đổi lịch sử toàn thế giới.

-John Piper, “Cái gọi là hiện ‘nay’ kỳ lạ trong sứ mạng Cơ Đốc giáo.”

WHO SENDS REDEMPTION? AI SAI CỨU CHUỘC?

Psalm 111:9 “He sent redemption to his people; he has commanded his covenant forever. Holy and awesome is his name!”

Ngài đã sai cứu chuộc dân Ngài, Truyền lập giao ước Ngài đến đời đời. Danh Ngài là thánh, đáng kính sợ.

What does God-centered mean?

“The psalmist describes the motivation of God in saving sinners like this:

  • ‘Both we and our fathers have sinned… Yet he saved them for his name’s sake, that he might make known his mighty power.’ (Psalm 106:6, 8) [Chúng tôi và tổ phụ chúng tôi đã phạm tội… Dầu vậy, Ngài cứu họ vì cớ danh Ngài, Hầu cho bày ra quyền năng của Ngài.]

“God was motivated to rescue them and us from our sin and its penalty ‘for his name’s sake.’ What does ‘for his name’s sake’ mean? It means ‘that he might make known his mighty power.’

“What we mean when we say God is ‘God-centered’ is that he acts like that. He saves for the sake of his name. He saves to make known his own power.”

-John Piper, “What Does ‘God-Centered’ Mean?” DesiringGod.org, posted May 21, 2008

Inconsolable Desire

We have deep longings for so many things and relationships, but nothing seems to totally satisfy. Even when we enjoy those things and relationships the way they were intended by God. Only he can ultimately satisfy. All of our unmet desires remind us of our need for the triune God in heaven. Nothing short of his awesomeness will complete us; he will satisfy us by continually filling us up with himself.

-GSiV

God alone is worthy of worship

“The desire for the love of another person is not wrong, but it must not rule your heart. A desire for even a good thing becomes a bad thing when that desire becomes a ruling thing. Good things never result when love for and worship of the Creator are replaced by love for and worship of created things. So what does grace do? Grace works to rescue you from you by progressively breaking your bondage to the created world and turning the deepest affection of your heart toward God. God alone is worthy of worship.”

-Paul D. Tripp, New Morning Mercies, loc 2391.

Biết và Được Biết

“Chúng ta được tạo dựng để làm gì? Để biết Chúa.

 

Chúng ta phải đặt mục tiêu gì cho mình trong cuộc sống? Biết Chúa.

 

‘Sự sống đời đời’ mà Chúa Giê-xu ban cho là gì? Sự hiểu biết Chúa. ‘Sự sống đời đời là nhìn biết Cha, tức là Đức Chúa Trời có một và thật, cùng Cơ-rít là Đấng Cha đã sai đến’ (Giăng 17:3).

 

Điều tốt đẹp nhất trong cuộc đời, đem đến niềm vui, sự thích thú và thỏa lòng hơn bất kỳ điều gì khác, đó là gì? Hiểu biết Chúa. ‘Ðức Giê-hô-va phán như vầy: “Người khôn chớ khoe sự khôn mình, người mạnh chớ khoe sự mạnh mình, người giàu chớ khoe sự giàu mình, nhưng kẻ nào khoe hãy khoe về trí khôn mình biết Ta là Ðức Giê-hô-va…”‘ (Giê 9:23-24).”

-J. I. Packer, Biết Đức Chúa Trời, tr. 39.

Ta là Đức Chúa Trời, và chẳng có Chúa nào khác

Ê-sai 46:9-11 Hãy nhớ lại những sự ngày xưa; vì ta là Đức Chúa Trời, và chẳng có Chúa nào khác; ta là Đức Chúa Trời, chẳng có ai giống như ta. Ta đã rao sự cuối cùng từ buổi đầu tiên, và đã nói từ thuở xưa những sự chưa làm nên. Ta phán rằng: Mưu của ta sẽ lập, và ta sẽ làm ra mọi sự ta đẹp ý. Ta gọi chim ó đến từ phương đông, và gọi người làm mưu ta đến từ xứ xa. Điều ta đã rao ra, ta sẽ làm hoàn thành, điều ta đã định, ta cũng sẽ làm.

Isaiah 46:9–11 “remember the former things of old; for I am God, and there is no other; I am God, and there is none like me, declaring the end from the beginning and from ancient times things not yet done, saying, ‘My counsel shall stand, and I will accomplish all my purpose,’ calling a bird of prey from the east, the man of my counsel from a far country. I have spoken, and I will bring it to pass; I have purposed, and I will do it.”

For more verses, click here.